Tính năng cách nhiệt của PU

Tính năng cách nhiệt của PU

Tính năng cách nhiệt của PU

Tính năng cách nhiệt của PU

Tính năng cách nhiệt của PU
Tính năng cách nhiệt của PU
Header

Tính năng cách nhiệt của PU

Tính năng cách nhiệt của PU

Polyurthane, các thuộc tính vượt trội để lựa chọn cho cách nhiệt

          Polyurethane cách nhiệt (Mút polyurethane cứng - rigid foam) được sử dụng trong nhiều lĩnh vực ứng dụng khác nhau nhờ có các tính chất vật lý, cơ học tối ưu. Phổ biến sử dụng trong sản xuất panel (dùng trong kho lạnh), sản xuất mút cách nhiệt tủ lạnh, bình nóng lạnh chạy điện, bình nóng lạnh năng lượng mặt trời, dùng để phủ hầm tàu đánh cá, cách nhiệt đường ống hay các thiết bị trữ lạnh khác nói chung...
          Tính chất cách nhiệt: PU foam cứng (mút PU cứng) có độ dẫn nhiệt thấp so với hầu hết các vật liệu cách nhiệt khác hiện có, (xem bảng so sánh bên dưới) nhờ đó được sử dụng làm vật liệu giữ nhiệt hoặc cách nhiệt trong môi trường làm lạnh hay trữ lạnh...
         Cách nhiệt hiệu quả cho hầu hết các công trình xây dựng, cả trong lĩnh vực xây dựng dân dụng (nhà cửa, nhà container..) cũng như trong các công trình ứng dụng đặc biệt.
           Độ bền: Foam PU cứng có độ bền nén và độ bền biến dạng cao, kết hợp với vật liệu phủ lên bề mặt (mặt nhựa, thép...) sẽ cho độ bền lớn hơn gấp nhiều lần, phù hợp cho từng ứng dụng.
         Khả năng gia công: Mút PU cứng có thể sản xuất liên tục hoặc không liên tục trong nhà máy, cũng có thể khuấy trộn thủ công hoặc phun bằng máy phun tay hoặc bơm trực tiếp vào ứng dụng mong muốn. Thực tế không có vật liệu cách nhiệt nào có các đặc tính sản xuất linh hoạt đến như vậy!
 
         Độ kết dính: Trong khoảng thời gian giữa quá trình trộn và lưu hóa sau cùng, mút cứng polyurethane có độ kết dính vô cùng lớn, nhờ đó cho phép gắn kết hiệu quả với nhiều loại bề mặt của công trình xây dựng (mặt xi măng, gỗ, composite, nhựa, kim loại...).
          Độ kết dính thường mạnh hơn cả độ bền kéo và độ bền biến dạng của mút.
        Tính tương hợp: Rigid PU foam (mút PU foam) kết hợp được với hầu hết các vật liệu làm bề mặt thông thường như giấy, lá kim loại, sợi thủy tinh, thép, nhôm, tấm vữa, gỗ ép và cả nhựa đường. Điều này giúp cho dễ dàng sản xuất các loại panel có các kiểu bề mặt khác nhau (ví dụ tấm lợp cách nhiệt - tôn xốp: một mặt tôn, một mặt tấm nhựa PVC). Điều đó cũng cho phép mút pu sử dụng được trong khâu hoàn thiện các công trình xây dựng giống như là vữa và sơn để làm hàng rào ngăn ẩm, ngăn ồn và cách nhiệt trong điều kiện môi trường ẩm ướt, có tiếng ồn và môi trường chịu nhiệt.
         Độ bền trong điều kiện sử dụng: Mút PU cứng có thể sử dụng trong các điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt từ - 200 độ C đến + 100 độ C.
 
         Sự lão hóa: Có sự tăng giá trị dẫn nhiệt theo thời gian của mút PU không được phủ bề mặt (tức khả năng cách nhiệt giảm đi theo thời gian - độ truyền nhiệt tăng lên). Sự tăng giá trị độ dẫn nhiệt này giảm đi nếu như mút PU cứng được phủ lên bề mặt bằng vật liệu phù hợp như là thép, nhôm hay các loại bề mặt nhựa và các loại bề mặt khác. Sự phủ bề mặt giúp hạn chế sự khuếch tán không khí vào trong các tế bào mút gây ra sự tăng độ truyền nhiệt.
         Khả năng hấp thụ nước: Mút polyurethane cứng có độ thấm khí thấp, ngoài ra trong các công trình xây dựng còn được kết hợp thêm với các vật liệu giúp ngăn sự xâm nhập của hơi ẩm như là màng phim (film) polyethylene hay màng phim nhôm, vừa có tác dụng bảo vệ bề mặt, vừa có chức năng trang trí.
         Tính chống cháy: giống như tất cả các vật liệu xây dựng gốc hữu cơ khác-gỗ, giấy, nhựa, sơn - mút PU cứng cũng dễ cháy, tuy nhiên khả năng và tốc độ cháy có thể điều chỉnh để phù hợp cho từng ứng dụng trong xây dựng. Khả năng cháy của panel có thể giảm đáng kể bằng các vật liệu phủ bề mặt, ví dụ bề mặt bằng tôn thép..
          Hiệu quả chống cháy tốt nhất có thể thực hiện được bằng cách sử dụng mút PU cứng hay mút polyisocyanurate (PIR) có gia cường bằng sợi thủy tinh hay những kết cấu mạng lưới có tính chất nóng chảy ở nhiệt độ cao. Mút PU cứng thường dùng có độ dày thấp hơn các vật liệu cách nhiệt khác, do đó nhiệt độ hay năng lượng cần cho sự cháy cũng thấp hơn so với vật liệu khác dày hơn.
         Tính nhẹ: tại tỷ trọng 30kg/m3, thể tích của polyurethane trong mút PU cứng là khoảng 3%. 97 phần trăm còn lại của khối mút là khí bị giữ trong các tế bào mút giúp cho nó có tính truyền nhiệt thấp. Tính nhẹ của mút là một khía cạnh quan trọng trong vấn đề vận chuyển, thao tác và lắp đặt dễ dàng.
          Tính chịu hóa chất: Mút PU cứng chịu hóa chất rất xuất sắc đối với nhiều loại hóa chất, dung môi và dầu.
(Nguồn biên soạn)



CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU COMPOSITES VIỆT ĐÔNG HẢI
Địa chỉ: Số 368, Tỉnh Lộ 830C, Ấp 3, Xã Tân Bửu, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An
Số điện thoại: 1900 7223 hoặc ( 028 ) 7106 2828 - Hotline: 0981 24 25 26

Email : sales@vdhcorp.com  -   Website : www.vietdonghai.com.vn

Bài viết khác

Top